Danh mục
Giới thiệu về Toyota Alphard
Toyota Alphard (tên khác: Toyota Vellfire) là dòng xe minivan hạng sang (Luxury Minivan/MPV) được sản xuất bởi hãng xe Toyota, Nhật Bản. Ra đời từ năm 2002, đến nay Alphard đang ở thế hệ thứ 3 (AH30, 2015-nay). Toyota thông thường có 7 hoặc 8 chỗ ngồi, sử dụng động cơ xăng (dung tích 2.4L – 2.5L -3.5L); hệ dẫn động cầu trước RWD hoặc 4 bánh chủ động AWD.
Alphard là một chiếc xe đa dụng sang trọng dành cho doanh nghiệp, chủ yếu được sản xuất cho thị trường Nhật Bản, nhưng cũng được bán ở Bahrain, Belarus, Oman, Nga, Sri Lanka, Trung Quốc, Đông Nam Á. Đối thủ tương xứng của Alphard là Nissan Elgrand.
Toyota Alphard được ra mắt tại Việt nam trong triển lãm ô tô Việt nam tháng 8/2017 và đây chính là sự ra mắt chính thức của mẫu xe đa dụng sang trọng đắt tiền của Toyota tại thị trường ô tô Việt nam.
Ngoại thất Toyota Alphard
Hình ảnh chi tiết ngoại thất xe Toyota Alphard từ góc chụp phía trước bên lái. Mẫu xe MPV đa dụng sang trọng Toyota Alphard sở hữu kích thước tổng thể DxRxC: 4.900×1.850×1.895 mm, chiều dài trục cơ sở cũng khá lớn, 3.000 mm. Phần động cơ đặt phía trước được thiết kế tối giản dễ liên tưởng đến chiếc Toyota Hiace đầu ngắn, đem lại sự gọn gàng và tăng khoảng không gian phía trong xe. Những chi tiết ngoại thất khác cũng cũng được làm đơn giản, gọn gàng.
Hình ảnh chi tiết đầu xe Toyota Alphard
Hình ảnh chi tiết đuôi xe Toyota Alphard. Đánh giá Toyota Alphard về ngoại thất khá đơn giản. Không cầu kì về thiết kế cũng công nghệ trang bị cho bên ngoài xe.
Nội thất Toyota Alphard
Đánh giá Toyota Alphard về nội thất là rất đầy đủ, giới bán xe gọi là “phun phè phè”. Đơn giản vì đây được định hình là một chiếc xe đa dụng hạng sang, không phải bình dân như Toyota Innova.
Hình ảnh chi tiết nội thất khoang lái xe Toyota Alphard. Bảng điều khiển trung tâm của xe là một màn hình cảm ứng kích thước 8 inch tích hợp GPS, camera lùi, các chức năng giải trí hiện đại. Toyota Alphard sở hữu chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, ghế lái chỉnh điện tích hợp nhớ 3 vị trí, ghế phụ cũng chỉnh điện 10 hướng.
Đồng hồ chính dạng optitron
Các hàng ghế sau. Nổi bật nhất trên Toyota Alphard chính là hàng ghế thương gia ở giữa xe. Hệ thống ghế được nâng hạ hoàn toàn bằng điện, trang bị đỡ chân tựa đầu tùy chỉnh cho hành khách cảm giác như đang ngồi trên khoang hạng thương gia của chiếc máy bay Boeing. Giữa hai ghế là giá đỡ cốc ốp gỗ có thể điều chỉnh gập lại cho gọn theo ý thích.
Sơ đồ bố trí các hàng ghế – cốt lõi của không gian nội thất.
Đầu DVD giải trí trên nóc ngay phía trước cửa sổ trời.
Điều khiển dành cho người ngồi các ghế rất đầy đủ. Qua đó nhấn mạnh mọi người trong xe đều là trung tâm.
Tiện nghi của xe Toyota Alphard khiến bất kỳ ai cũng phải hài lòng. Từ ghế da cao cấp, hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập, hệ thống âm thanh JBL 17 loa cho cảm giác âm thanh trung thực, sống động, 2 cửa sổ trời chỉnh điện kết hợp đèn trần dạng LED 16 màu, khe học để đồ, khay bàn ăn hay để laptop….
Khe cắm sạc điện thoại cùng các thiết bị ngoại vi
Động cơ, vận hành xe Toyota Alphard
Tại thị trường Thái Lan và Indonesia, Toyota Alphard có 3 phiên bản động cơ là 2.5L, 3.5L và 2.5L Hybrid (HV). Phiên bản Toyota Alphard được phân phối chính hãng tại Việt nam sẽ sử dụng động cơ 3.5 lít, V6, hộp số tự động 6 cấp hệ dẫn động cầu trước, cho công suất 271 mã lực tại vòng tua 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 340 Nm tại 4.700 vòng/phút.
Toyota Alphard 2019 sử dụng hộp số tự động 8 cấp êm ái
Tính năng an toàn xe Toyota Alphard
Toyota Alphard 2019 là dòng xe MPV hạng sang nên có rất nhiều tính năng an toàn, nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho các chủ xe, thông thường là các chủ doanh nghiệp, các gia đình thượng lưu giàu có.
Các tính năng an toàn bao gồm: Phanh ABS/EBD/BA; cân bằng điện tử VSC; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC; hỗ trợ lực kéo TRC; camera lùi; cảm biến đỗ xe; khung xe hấp thụ lực; 7 túi khí; dây đai.
Thông số kỹ thuật Toyota Alphard
Thông số kỹ thuật | Alphard 3.5 Luxury | Alphard 2.5 |
Động cơ | V6 24-Valve DOHC Dual VVT-i | 16-Valve DOHC Dual VVT-i |
Dung tích (cc) | 3456 | 2494 |
Tỷ số nén | 10.8:1 | 10.4:1 |
Hộp số | 6AT | CVT |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 271 / 6,200 | 180 / 6,000 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 340/ 4,700 | 235/ 4,100 |
Dung tích bình xăng (lít) | 75 | 75 |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 | EURO 5 |
Kích thước DRC (mm) | 4,915 x 1,850 x 1,895 | 4,915 x 1,850 x 1,895 |
Chiều dài cơ sở | 3000 mm | 3000 mm |
Khoảng sáng gầm | 160 mm | 160 mm |
Bán kính vòng quay | 5,8 m | 5,8 m |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.